Phương pháp sinh học có thể xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất một cách hiệu quả, phương pháp này loại bỏ được các chất hữu cơ hòa tan và một số chất vô cơ như H2S, các sunfit, amoniac, nito….
Hệ thống bể Aerotank đang vận hành
Yêu cầu chung khi vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí là nước thải được đưa vào hệ thống cần có hàm lượng SS không vượt quá 150 mg/l, hàm lượng sản phẩm dầu mỏ không quá 25mg/l, pH = 6,5 – 8,5, nhiệt độ 6 – 370C.
Ưu điểm và nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải bùn hoạt tính hiếu khí - bể Aerotank
Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải bùn hoạt tính hiếu khí - bể Aerotank
- Hiệu quả xử lý cao và hiệu quả.
- Cần ít mặt bằng cho hệ thống xử lý
- Loại bỏ các chất hữu cơ
- Giảm thiểu tối đa mùi hôi
- Nhu cầu oxy sinh hóa lớn (BOD) loại bỏ ô nhiễm cung cấp một dòng nước chất lượng tốt.
- Quá trình oxy hóa và nitrat hóa đạt được, Nitrat hóa sinh học mà không cần thêm hóa chất, quá trình loại bỏ phốt pho sinh học
- Môi trường xử lý hiếu khí loại bỏ rất nhiều mầm bệnh chứa trong nước thải nông nghiệp.
- Khả năng loại bỏ ~ 97% chất rắn lơ lửng
- Quá trình xử lý nước thải sử dụng rộng rãi nhất
Nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải bùn hoạt tính hiếu khí - bể Aerotank
- Cần nhiều thiết bị và tiêu hao nhiều năng lượng (năng lượng cho thổi khí)
- Cần lựa chọn kỹ các đĩa thổi khí, ống thổi khí nhằm tránh bị tắc nghẽn và phù hợp với thể tích bể (tránh lãng phí)
- Chỉ phù hợp với nước thải không có chất độc (hóa chất), kim loại nặng…và các điều kiện như hàm lượng SS không vượt quá 150 mg/l, hàm lượng sản phẩm dầu mỏ không quá 25mg/l, pH = 6,5 – 8,5, nhiệt độ 6 – 370C.
- Theo dõi thường xuyên sự sinh trưởng phát triển của vi sinh vật (nhiệt độ, pH, “thức ăn”...)
Xử lý nước thải với công nghệ MBBR- MBBR Technology
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI AAO- AAO TECHNOLOGY
Nhận xét
Đăng nhận xét