Chuyển đến nội dung chính

CÁT MANGAN CHUẨN- XỬ LÝ NƯỚC

THÔNG TIN SẢN PHẨM - CÁT MANGAN

  • Tác dụng: Dùng khử sắt, mangan, asen, hydrogen sulfide trong quá trình xử lý nước nhờ quá trình oxy hóa, kết tủa và khả năng lọc của tầng hạt
  • Kích thước hạt: 0,9 - 1,2mm, 1,2-2,5mm
  • Màu sắc: dạng hạt màu nâu đen hoặc nâu vàng
  • Độ xốp : lớn hơn 65%
  • Tỷ trọng: 1.400 kg/m3



KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG - CÁT MANGAN

  • Nếu nguồn nước có độ pH thấp, có thể sử dụng hạt nâng pH để nâng pH cho nguồn nước trước khi cho qua lớp vật liệu mangan
  • Độ dày của lớp vật liệu cát mangan nhỏ nhất là 300mm, lớp vật liệu được điều chỉnh theo chất lượng nguồn nước (cần xác định chất lượng nước trước)
  • Quá trình rửa lọc diễn ra bình thường, nên rửa sạch vật liệu mangan trước khi sử dụng nhằm đạt hiệu quả nhất.

Mọi thắc mắc về vật liệu lọc mangan hãy liên hệ với chúng tôi

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ UASB LÀ GÌ?

>>>Xem thêm: UASB là gì? Cấu tạo của bể UASB  rất đơn giản gồm các thành phần chính như sau:  Hệ thống ống phân phối nước thải đầu vào Máng thu nước sau xử lý  Bộ phận tách, thu khí biogas (thường là tấm chắn khí có độ nghiêng lớn hơn 35 độ so với phương ngang nhằm tách khí ra khỏi nước thải một cách dễ dàng) Các bộ phận này được đơn giản hóa như hình vẽ sau đây: Nguyên lý hoạt động của công nghệ UASB Quá trình xử lý nước thải bằng công nghệ UASB gồm hai pha: pha axit và pha kiềm Trong pha axit, các vi khuẩn tạo axit (bao gồm các vi khuẩn tùy tiện, vi khuẩn yếm khí) hóa lỏng các chất rắn hữu cơ, sau đó lên men các chất hữu cơ phức tạp đó tạo thành các axit bậc thấp như axit béo, cồn, axit amin, amoniac, glyxerin, axeton, dihydrosunfua, CO 2  và H 2 Trong pha kiềm, các vi khuẩn tạo metan chỉ gồm các vi khuẩn yếm khí chuyển hóa các sản phẩm trung gian trên tạo thành CH 4  (metan) và CO 2  (cacbornic). Phản ứng chính t...

CÔNG NGHỆ UASB LÀ GÌ?, ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ UASB

CÔNG NGHỆ UASB LÀ GÌ? UASB là viết tắt của cụm từ “ Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor ” là một dạng xử lý nước thải theo phương pháp kỵ khí. Đây là công nghệ xử lý nước thải sử dụng phương pháp sinh học mà không cần sử dụng không khí hoặc oxy. Mục đích của công nghệ loại bỏ ô nhiễm hữu cơ trong nước thải bằng vi sinh vật kỵ khí, vi sinh vật kỵ khí chuyển đổi các chất ô nhiễm hữu cơ thành khí metan (CH 4 ) và carbon dioxide (CO 2 ). Hình quá trình chuyển hóa trong xử lý chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ UASB Ưu điểm của công nghệ UASB như sau: Quá trình xử lý tạo ra một năng lượng khí sinh học, khí này có thể dùng cho mục đích sản xuất hoặc sinh hoạt Lượng chất thải sinh học (bùn hoạt tính) ít hơn nhiều so với quá trình hiếu khí do phần lớn đã được chuyển hóa thành dạng khí. Hiệu suất loại bỏ BOD lên tới 95%.  Công nghệ UASB phù hợp với các loại nước thải có thành phần hữu cơ cao (BOD khoảng 500mg/l, COD khoảng 4000 mg...

Ưu điểm và nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải bùn hoạt tính hiếu khí - bể Aerotank

Phương pháp sinh học có thể xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất một cách hiệu quả, phương pháp này loại bỏ được các chất hữu cơ hòa tan và một số chất vô cơ như H2S, các sunfit, amoniac, nito…. Hệ thống bể Aerotank đang vận hành Yêu cầu chung khi vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí là nước thải được đưa vào hệ thống cần có hàm lượng SS không vượt quá 150 mg/l, hàm lượng sản phẩm dầu mỏ không quá 25mg/l, pH = 6,5 – 8,5, nhiệt độ 6 – 370C.  Ưu điểm và nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải bùn hoạt tính hiếu khí - bể Aerotank Ưu điểm  của công nghệ xử lý nước thải bùn hoạt tính hiếu khí - bể Aerotank Hiệu quả xử lý cao và hiệu quả. Cần ít mặt bằng cho hệ thống xử lý Loại bỏ các chất hữu cơ Giảm thiểu tối đa mùi hôi Nhu cầu oxy sinh hóa lớn (BOD) loại bỏ ô nhiễm cung cấp một dòng nước chất lượng tốt. Quá trình oxy hóa và nitrat hóa đạt được, Nitrat hóa sinh học mà không cần thêm hóa chất, quá trình loại bỏ phốt pho sinh học Môi trường xử l...